1. Thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo tiếng Việt: Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
- Tên ngành đào tạo tiếng Anh: Master of Arts in English Linguistics (MA)
- Trình độ đào tạo: Thạc sĩ (Bậc 7, Khung trình độ Quốc gia Việt Nam)
- Mã ngành: 8220201
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Số tín chỉ: 60
- Văn bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh bậc thạc sĩ theo định hướng ứng dụng tại Trường Đại học Tân Tạo trang bị cho học viên kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ học ứng dụng, cùng các kỹ năng thực hành chuyên môn gắn với thực tiễn nghề nghiệp. Chương trình tập trung phát triển tư duy phản biện, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và khả năng thích ứng trong môi trường toàn cầu hóa và chuyển đổi số. Học viên được rèn luyện năng lực nghiên cứu theo hướng ứng dụng, khả năng vận dụng kiến thức khoa học sáng tạo để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong ngôn ngữ và giao tiếp tiếng Anh. Đồng thời, chương trình chú trọng phát triển tinh thần khởi nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm với cộng đồng, và tư duy học tập suốt đời, phù hợp với triết lý giáo dục “Khai phóng – Học suốt đời” của Trường Đại học Tân Tạo, góp phần thực hiện sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển cộng đồng địa phương và đất nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể (PO)
Về kiến thức (PO1):
Trang bị kiến thức chuyên sâu và cập nhật về các lý thuyết hiện đại cùng hướng nghiên cứu mới trong Ngôn ngữ Anh, bao gồm khả năng phân tích, so sánh, đối chiếu, đánh giá, và tổng hợp kiến thức trong các lĩnh vực như ngôn ngữ học ứng dụng, ngôn ngữ học xã hội, nghiên cứu văn hóa-văn học, dịch thuật và phương pháp giảng dạy tiếng Anh và triết học.
Về kỹ năng:
– Kỹ năng cứng (PO2): Thực hiện các nghiên cứu khoa học độc lập một cách có hệ thống trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh, vận dụng thành thạo năng lực số và các phương pháp xử lý dữ liệu định tính, định lượng hoặc hỗn hợp để phân tích và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
– Kỹ năng mềm (PO3): Áp dụng tư duy phản biện và lô gích để giải quyết vấn đề phức tạp trong nghiên cứu và thực hành ngoại ngữ; phát triển kỹ năng giao tiếp học thuật và giao tiếp đa văn hoá hiệu quả; làm việc nhóm linh hoạt trong các dự án nghiên cứu và ứng dụng liên ngành; lựa chọn và đề xuất phương thức cải tiến trong giảng dạy, dịch thuật, và nghiên cứu tiếng Anh.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm (PO4):
Chủ động quản lý quá trình học tập và nghiên cứu, tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong học thuật và nghề nghiệp, thông qua việc tự định hướng, không ngừng nâng cao trình độ, đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng học thuật, và tạo ra các đóng góp mới trong lĩnh vực Ngôn ngữ Anh nói riêng và ngôn ngữ học nói chung.
3. Chuẩn đầu ra
| Chuẩn đầu ra | Nội dung | Trình độ năng lực (*) |
3.1. Kiến thức |
||
| PLO1 | Tích hợp kiến thức lý thuyết và kiến thức thực tế, sâu, rộng về ngôn ngữ, văn hoá, văn học, dịch thuật, đào tạo tiếng Anh vào nghiên cứu và thực hành chuyên môn. | 5/6 |
| PLO2 | Phân tích lô gích sự tương tác phức tạp giữa các yếu tố ngôn ngữ, văn hoá-văn học trong việc vận dụng phương pháp luận triết học, phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để phản ánh các vấn đề liên quan trong nghề nghiệp và đời sống xã hội. | 4/6 |
| PLO3 | Đánh giá một cách hệ thống các luận điểm then chốt về ngôn ngữ Anh, dịch thuật và giảng dạy tiếng Anh, dựa trên kiến thức nền tảng vững chắc về lý thuyết, nghiên cứu và ứng dụng Ngôn ngữ Anh, có so sánh và đối chiếu các quan điểm khác nhau. | 5/6 |
3.2. Kỹ năng |
||
| Kỹ năng nghề nghiệp | ||
| PLO4 | Sử dụng các phương pháp nghiên cứu và công nghệ số hiện đại và phù hợp để xử lý, đánh giá và truyền đạt thông tin trong các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và ứng dụng ngôn ngữ, đáp ứng yêu cầu chuyên môn và liên ngành. | 4/5 |
| Kỹ năng mềm | ||
| PLO5 | Vận dụng tư duy phản biện, năng lực ngoại ngữ và khả năng thích ứng trong giao tiếp học thuật, làm việc độc lập và nhóm, giải quyết vấn đề trong môi trường nghề nghiệp đa văn hóa và hội nhập toàn cầu. | 4/5 |
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
||
| PLO6 | Thực hiện việc tự định hướng quá trình học tập và nghiên cứu liên tục, nhằm phát triển tư duy khởi nghiệp sáng tạo và khả năng thích ứng hiệu quả với môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi. | 4/5 |
| PLO7 | Phát triển sáng kiến liên quan đến ngôn ngữ, giảng dạy, dịch thuật, sử dụng và nghiên cứu tiếng Anh. | 4/5 |
(*) Thang đo trình độ năng lực
| Mức độ (Bậc trình độ năng lực) | Kiến thức
Thang Bloom (6 bậc) |
Kỹ năng
Thang Dave (5 bậc) |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
Thang Krathwohl (5 bậc) |
| 1 | Nhớ | Bắt chước | Tiếp nhận |
| Có thể nhắc lại các thông tin đã được tiếp nhận trước đó | Khả năng lặp lại hành vi sau khi được quan sát đầy đủ | Khả năng lắng nghe và ý thức tiếp thu kiến thức | |
| 2 | Hiểu | Thao tác | Đáp ứng |
| Nắm được ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ, khái quát, diễn đạt lại kiến thức đã học | Khả năng hoàn thành một kỹ năng theo như chỉ dẫn | Khả năng tham gia tích cực vào quá trình học tập | |
| 3 | Vận dụng | Làm chuẩn xác | Hình thành giá trị |
| Áp dụng thông tin, khái niệm đã biết vào một tình huống, điều kiện mới để giúp giải quyết vấn đề | Khả năng lặp lại chính xác, nhịp nhàng, đúng đắn một kỹ năng, thường thực hiện độc lập không cần phải hướng dẫn | Khả năng tìm thấy được giá trị của thông tin và đánh giá theo quan điểm riêng | |
| 4 | Phân tích | Phối hợp | Tổ chức |
| Chia kiến thức, thông tin thành những phần nhỏ và chỉ ra mối liên hệ của chúng tới tổng thể | Khả năng kết hợp được nhiều kỹ năng theo thứ tự chính xác, nhịp nhàng và ổn định | Khả năng sử dụng phối hợp kiến thức, niềm tin, giá trị để giải quyết/lý giải vấn đề | |
| 5 | Đánh giá | Làm thuần thục | Hình thành phẩm chất |
| Đưa ra nhận định, phán quyết của bản thân đối với thông tin dựa trên các chuẩn mực, tiêu chí | Khả năng hoàn thành dễ dàng một hay nhiều kỹ năng và trở thành tự nhiên, không đòi hỏi sự cố gắng về trí lực và thể lực | Khả năng kiểm soát đầu ra và ứng xử dựa trên hệ thống giá trị riêng | |
| 6 | Sáng tạo | – | – |
| Xác lập thông tin, sự vật mới trên cơ sở những thông tin, sự vật đã có | – | – |
Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
| MỤC TIÊU ĐÀO TẠO | CHUẨN ĐẦU RA CTĐT | ||||||
| PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5 | PLO6 | PLO7 | |
| PO1 | x | x | x | ||||
| PO2 | x | x | |||||
| PO3 | x | x | |||||
| PO4 | x | x | |||||
4. Chuẩn đầu vào
4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:
Theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT, ngày 30/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ, người dự tuyển đào tạo thạc sĩ Ngôn ngữ Anh phải có các điều kiện mục 6.2 bên dưới.
4.2. Chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ:
4.2.1.Về văn bằng
Người học phải tốt nghiệp đại học của:
+ Ngành phù hợp: Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Anh, So sánh đối chiếu
+ Ngành gần hoặc ngành khác: Thí sinh tốt nghiệp các ngành gần hoặc ngành khác phải có năng lực ngoại ngữ (ngôn ngữ của ngành tuyển sinh) từ Bậc 5 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc trình độ tương đương trở lên). Đồng thời phải học và đạt yêu cầu các môn bổ sung kiến thức được nêu trong Bảng 1 (Số tín chỉ này không tính trong Chương trình thạc sĩ chính khoá).
Bảng 1. Các môn học bổ sung kiến thức
| STT | Mã học phần | Môn học | Số tín chỉ |
| 1 | ENG400 | Phonetics and Phonology
(Ngữ âm và Âm vị học) |
3 |
| 2 | ENG401 | Morphology and Syntax
(Hình thái và Cú pháp) |
3 |
| 3 | ENG405 | Semantics and Pragmatics
(Ngữ nghĩa và ngữ dụng học) |
3 |
4.2.2. Các điều kiện khác
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Tân Tạo.
5. Khối lượng học tập
| TT | Khối lượng học tập | Số HP | Số tín chỉ | Tỷ lệ | ||
| TC | LT | TH | % | |||
| 1 | Kiến thức chung | 2 | 7 | 7 | 0 | 11,67 |
| 2 | Kiến thức cơ sở ngành | 5 | 15 | 15 | 0 | 25 |
| 3 | Kiến thức chuyên ngành | 9 | 23 | 23 | 0 | 38,33 |
| Kiến thức bắt buộc | 5 | 15 | 15 | 0 | 25 | |
| Kiến thức lựa chọn | 4/10 | 8 | 8 | 0 | 13,33 | |
| 4 | Tốt nghiệp
(Định hướng ứng dụng) |
15 | 0 | 15 | 25 | |
| Thực tập tốt nghiệp | 1 | 6 | 0 | 6 | 10 | |
| Đề án tốt nghiệp | 1 | 9 | 0 | 9 | 15 | |
| Tổng số | 18 | 60 | 45 | 15 | 100 | |
- Số lượng học phần: 18 học phần (HP).
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 60 tín chỉ
- Tỷ lệ các học phần chung/đại cương trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 7 tín chỉ, chiếm 11,67%
- Tỷ lệ các học phần chuyên môn trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 53 tín chỉ, chiếm 88,33 %
- Tỷ lệ lý thuyết toàn bộ chương trình trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 45 tín chỉ, chiếm 75 %
- Tỷ lệ lý thuyết chuyên ngành trên khối lượng kiến thức giáo dục chuyên nghiệp chiếm 38 tín chỉ, chiếm 63,33 %
- Tỷ lệ học phần thực tập tốt nghiệp trên khối lượng kiến thức giáo dục chuyên nghiệp chiếm: 15 tín chỉ; chiếm 25%
- Tỷ lệ học phần tự chọn trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 08 tín chỉ; 13,33%.
6. Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo
6.1. Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo
| TT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | |||
| TC | ST | LT | TH | |||
| KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 7 | 105 | 7 | 0 | ||
| 1 | MCL208 | Triết học Mác – Lênin
Marxist-Leninist Philosophy |
4 | 60 | 4 | 0 |
| 2 | FL_200 | Ngoại ngữ 2
Second Foreign Language Chọn 1 trong 3 ngoại ngữ · Tiếng Hàn (Korean) · Tiếng Trung (Chinese) · Tiếng Nhật (Japanese) |
3 | 45 | 3 | 0 |
| KIẾN THỨC CƠ SỞ KHỐI NGÀNH | 15 | 225 | 15 | 0 | ||
| 3 | ENG500 | Ngôn ngữ học tiếng Anh nâng cao
Advanced English Linguistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 4 | ENG501 | Phương pháp NCKH trong Ngôn ngữ học
Research Methodology in Linguistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 5 | ENG502 | Thụ đắc ngôn ngữ thứ hai
Second Language Acquisition |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 6 | ENG503 | Ngữ dụng học và Phân tích diễn ngôn
Pragmatics and Discourse Analysis |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 7 | ENG504 | Ngôn ngữ học tri nhận
Cognitive Linguistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
| KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH | 23 | 345 | 23 | 0 | ||
| Học phần bắt buộc | 15 | 225 | 15 | 0 | ||
| 8 | ENG505 | Giảng dạy tiếng Anh trong thời đại số
English Language Teaching in the Digital Era |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 9 | ENG506 | Kiểm tra và Đánh giá
Testing and Assessment |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 10 | ENG507 | Chuyên đề: Nghiên cứu đề tài và Kỹ năng viết
Seminar: Topic Research and Writing |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 11 | ENG508 | Dẫn nhập ngôn ngữ học chức năng hệ thống
Introduction to Systemic Functional Linguistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 12 | ENG509 | Ứng dụng CNTT trong nghiên cứu tiếng Anh
Technology and English Studies |
3 | 45 | 3 | 0 |
| Học phần tự chọn:
Chọn 04 học phần (08 TC) trong 10 học phần |
8 | 120 | 8 | 0 | ||
| 13 | ENG510 | Cấu trúc ngôn ngữ Anh và Cấu trúc luận
The Linguistic Structure of English and Structuralism |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 14 | ENG511 | Dịch thuật chuyên ngành
Translation for Professions |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 15 | ENG512 | Phiên dịch nâng cao
Advanced Interpretation |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 16 | ENG513 | Thiết kế đề cương và phát triển học liệu
Syllabus Design and Materials Development |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 17 | ENG514 | Ngôn ngữ học đối chiếu
Contrastive Linguistics |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 18 | ENG515 | Ngôn ngữ học xã hội
Sociolinguistics |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 19 | ENG516 | Phong cách học tiếng Anh
English Stylistics |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 20 | ENG517 | Tiếng Anh chuyên ngành
English for Specific Purposes |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 21 | ENG518 | Các vấn đề giao văn hoá trong giảng dạy tiếng Anh
Cross-Cultural Issues in English Language Teaching |
2 | 30 | 2 | 0 |
| 22 | ENG519 | Nghiên cứu Văn hoá và Văn học đương đại
Studies in Contemporary Literature and Culture |
2 | 30 | 2 | 0 |
| TỐT NGHIỆP
Định hướng ứng dụng |
15 | 450 | 0 | 15 | ||
| 23 | ENG520 | Thực tập
Internship |
6 | 180 | 0 | 6 |
| 24 | ENG521 | Đề án tốt nghiệp
Master’s Project |
9 | 270 | 0 | 9 |
| TỔNG SỐ TÍN CHỈ CỦA CTĐT | 60 | 1125 | 45 | 15 | ||
| Tổng số tín chỉ bắt buộc | 52 | 1005 | 37 | 15 | ||
| Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu | 8 | 120 | 8 | 0 | ||
6.2. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
Được xây dựng vào đầu năm của mỗi năm học để học viên đăng ký. Dưới đây là kế hoạch giảng dạy mẫu:
| TT | Mã môn | Tên học phần | Số tín chỉ | |||
| TC | ST | LT | TH | |||
| Học kỳ 1 | ||||||
| 1 | MACL208 | Triết học Mác – Lênin
Marxist-Leninist Philosophy |
4 | 60 | 4 | 0 |
| 2 | FL_200 | Ngoại ngữ 2 (Tiếng Trung)
Second Foreign Language |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 3 | ENG500 | Ngôn ngữ học tiếng Anh nâng cao
Advanced English Linguistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 4 | ENG501 | Phương pháp NCKH trong Ngôn ngữ học
Research Methodology in Linguistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 5 | ENG502 | Thụ đắc ngôn ngữ thứ hai
Second Language Acquisition |
3 | 45 | 3 | 0 |
| Cộng: | 16 | 240 | 16 | 0 | ||
| Học kỳ 2 | ||||||
| 6 | ENG503 | Ngữ dụng học và Phân tích diễn ngôn
Pragmatics and Discourse Analysis |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 7 | ENG504 | Ngôn ngữ học tri nhận
Cognitive Linguistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 8 | ENG505 | Giảng dạy tiếng Anh trong thời đại số
English Language Teaching in the Digital Era |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 9 | ENG506 | Kiểm tra và Đánh giá
Testing and Assessment |
3 | 45 | 3 | 0 |
| Chọn 02 học phần tự chọn | ||||||
| 10 | Học phần tự chọn 1
Elective Course 1 |
2 | 30 | 2 | 0 | |
| 11 | Học phần tự chọn 2
Elective Course 2 |
2 | 30 | 2 | 0 | |
| Cộng: | 16 | 240 | 16 | 0 | ||
| Học kỳ 3 | ||||||
| 12 | ENG507 | Chuyên đề: Nghiên cứu đề tài và Kỹ năng viết
Seminar: Topic Research and Writing |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 13 | ENG508 | Dẫn nhập ngôn ngữ học chức năng hệ thống
Introduction to Systemic Functional Linguistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
| 14 | ENG509 | Ứng dụng CNTT trong nghiên cứu tiếng Anh
Technology and English Studies |
3 | 45 | 3 | 0 |
| Chọn 02 học phần tự chọn | ||||||
| 15 | Học phần tự chọn 3
Elective Course 3 |
2 | 30 | 2 | 0 | |
| 16 | Học phần tự chọn 4
Elective Course 4 |
2 | 30 | 2 | 0 | |
| Cộng | 13 | 195 | 13 | 0 | ||
| Học kỳ 4 | ||||||
| 17 | ENG520 | Thực tập
Internship |
6 | 180 | 0 | 6 |
| 18 | ENG521 | Đề án tốt nghiệp
Master’s Project |
9 | 270 | 0 | 9 |
| Cộng: | 15 | 450 | 0 | 15 | ||
| TỔNG CỘNG: | 60 | 1125 | 45 | 15 | ||
| Tổng số tín chỉ bắt buộc | 52 | 1005 | 38 | 15 | ||
6.3. Ma trận chuẩn đầu ra CTĐT và các môn học
| TT | Mã môn | Môn học | Số
TC |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLOs) | ||||||
| PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5 | PLO6 | PLO7 | ||||
| KIẾN THỨC CHUNG | 7 | |||||||||
| 1 | MACL208 | Triết học Mác – Lênin | 4 | X | X | X | ||||
| 2 | FL_200 | Ngoại ngữ 2
Second Foreign Language Chọn 1 trong 3 ngoại ngữ · Tiếng Hàn (Korean) · Tiếng Trung (Chinese) · Tiếng Nhật (Japanese) |
3 | X | X | X | ||||
| KIẾN THỨC CƠ SỞ KHỐI NGÀNH | 15 | |||||||||
| 3 | ENG500 | Ngôn ngữ học tiếng Anh nâng cao
Advanced English Linguistics |
3 | X | X | X | ||||
| 4 | ENG501 | Phương pháp NCKH trong Ngôn ngữ học
Research Methodology in Linguistics |
3 | X | X | X | ||||
| 5 | ENG502 | Thụ đắc ngôn ngữ thứ hai
Second Language Acquisition |
3 | X | X | X | ||||
| 6 | ENG503 | Ngữ dụng học và Phân tích diễn ngôn
Pragmatics and Discourse Analysis |
3 | X | X | X | ||||
| 7 | ENG504 | Ngôn ngữ học tri nhận
Cognitive Linguistics |
3 | X | X | X | ||||
| GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH | 23 | |||||||||
| Học phần bắt buộc | 15 | |||||||||
| 8 | ENG505 | Giảng dạy tiếng Anh trong thời đại số
English Language Teaching in the Digital Era |
3 | X | X | X | ||||
| 9 | ENG506 | Kiểm tra và Đánh giá
Testing and Assessment |
3 | X | X | X | ||||
| 10 | ENG507 | Chuyên đề: Nghiên cứu đề tài và Kỹ năng viết
Seminar: Topic Research and Writing |
3 | X | X | X | X | |||
| 11 | ENG508 | Ngôn ngữ học chức năng hệ thống
Systemic Functional Linguistics |
3 | X | X | X | ||||
| 12 | ENG509 | Ứng dụng CNTT trong nghiên cứu tiếng Anh
Technology and English Studies |
3 | X | X | X | ||||
| Học phần tự chọn: Chọn 04 học phần | 08 | |||||||||
| 13 | ENG510 | Cấu trúc ngôn ngữ Anh và Cấu trúc luận
The Linguistic Structure of English and Structuralism |
2 | X | X | X | ||||
| 14 | ENG511 | Dịch thuật chuyên ngành
Translation for Professions |
2 | X | X | X | ||||
| 15 | ENG512 | Phiên dịch nâng cao
Advanced Interpretation |
2 | X | X | X | ||||
| 16 | ENG513 | Thiết kế đề cương và phát triển học liệu
Syllabus Design and Materials Development |
2 | X | X | X | ||||
| 17 | ENG514 | Ngôn ngữ học đối chiếu
Contrastive Linguistics |
2 | X | X | X | ||||
| 18 | ENG515 | Ngôn ngữ học xã hội
Sociolinguistics |
2 | X | X | X | ||||
| 19 | ENG516 | Phong cách học tiếng Anh
English Stylistics |
2 | X | X | X | ||||
| 20 | ENG517 | Giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành
English for Specific Purposes |
2 | X | X | X | ||||
| 21 | ENG518 | Các vấn đề giao văn hoá trong giảng dạy tiếng Anh
Cross-Cultural Issues in English Language Teaching |
2 | X | X | X | ||||
| 22 | ENG519 | Nghiên cứu Văn hoá và Văn học đương đại
Studies in Contemporary Literature and Culture |
2 | X | X | X | ||||
| TỐT NGHIỆP
Định hướng ứng dụng |
15 | |||||||||
| 23 | ENG520 | Thực tập
Internship |
6 | X | X | X | X | X | X | X |
| 24 | ENG521 | Đề án tốt nghiệp
Master’s Project |
9 | X | X | X | X | X | X | X |
| Tổng cộng | 60 | 10 | 10 | 8 | 13 | 13 | 14 | 12 | ||
>>> Nếu bạn đang có nhu cầu học thạc sĩ ngôn ngữ Anh, hãy liên hệ với Trường Đại học Tân Tạo để được tư vấn nhanh chóng. Hoặc tham khảo thêm thông tin chi tiết tại đây










![15 Năm Trường Đại Học Tân Tạo Kiên Định Với Mô Hình Giáo Dục Hoa Kỳ Suốt 15 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Tân Tạo (TTU) đã trở thành biểu tượng của tinh thần khai phóng trong giáo dục đại học tại Việt Nam. Không chỉ đơn thuần trang bị kiến thức chuyên môn, TTU còn hướng đến việc phát triển toàn diện con người, từ tư duy phản biện, khả năng sáng tạo đến kỹ năng giao tiếp, hợp tác và ý thức trách nhiệm xã hội. Chính sự khác biệt này đã tạo nên giá trị cốt lõi không thể nhầm lẫn của TTU, giúp sinh viên tốt nghiệp không chỉ tự tin hội nhập mà còn sẵn sàng thích ứng và thành công trong nhiều lĩnh vực khác nhau. [caption id="attachment_38568" align="aligncenter" width="512"] Trường Đại học Tân Tạo theo đuổi mô hình giáo dục Hoa Kỳ, khai phóng tiềm năng thế hệ trẻ[/caption] Ngay từ những ngày đầu thành lập, dưới sự dẫn dắt của GS.TS Đặng Thị Hoàng Yến (aka GS.TS. Maya Dangelas) – Chủ tịch sáng lập, Chủ tịch Hội đồng Trường cùng các thành viên Hội đồng Sáng lập, TTU đã lựa chọn một con đường khác biệt, theo đuổi mô hình Giáo dục Khai phóng (Liberal Arts) chuẩn Hoa Kỳ. Mục tiêu của nhà trường không chỉ là truyền đạt kiến thức, mà còn khai mở tiềm năng bên trong mỗi sinh viên, phát triển tư duy độc lập, bản lĩnh sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề trong môi trường toàn cầu hóa. Đây là bước đi táo bạo tại Việt Nam lúc bấy giờ, nhưng chính sự kiên định với triết lý này đã tạo nên môi trường học tập năng động, nhân văn và khác biệt cho TTU. Cốt lõi của triết lý giáo dục khai phóng tại TTU là phát triển con người toàn diện. Sinh viên không chỉ được trang bị kiến thức chuyên ngành mà còn rèn luyện khả năng tư duy phản biện, phân tích và giải quyết vấn đề. Phương pháp giảng dạy tương tác, thảo luận nhóm và thực hành giúp sinh viên hình thành cách nhìn vấn đề đa chiều, đánh giá bằng chứng và xây dựng lập luận logic. Đồng thời, nhà trường luôn khuyến khích sinh viên dám thử nghiệm, học hỏi từ sai lầm và phát triển tinh thần tự chủ, tạo nền tảng cho sự trưởng thành trong tư duy và hành động. [caption id="attachment_38570" align="aligncenter" width="512"] Cốt lõi của triết lý giáo dục khai phóng là phát triển con người toàn diện, giúp sinh viên tự tin thể hiện năng lực cá nhân.[/caption] Ngoài ra, TTU đặc biệt chú trọng kỹ năng giao tiếp và hợp tác, giúp sinh viên tự tin trình bày ý tưởng, làm việc nhóm hiệu quả và quản lý mâu thuẫn một cách chuyên nghiệp. Song song với đó là trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp, giúp sinh viên nhận thức được giá trị của việc ứng dụng tri thức để tạo ra những tác động tích cực cho cộng đồng. Nhờ đó, sinh viên tốt nghiệp từ TTU không chỉ giỏi chuyên môn mà còn giàu giá trị nhân văn, sẵn sàng trở thành những công dân có trách nhiệm với xã hội. [caption id="attachment_38572" align="aligncenter" width="512"] Sinh viên TTU trong kỳ thực tập tại Hoa Kỳ được mở rộng cơ hội hội nhập và phát triển trong môi trường toàn cầu.[/caption] Suốt hành trình 15 năm, TTU đã chứng minh sức mạnh của một triết lý giáo dục kiên định. Môi trường học tăng cường tiếng Anh, lớp học quy mô nhỏ, phương pháp giảng dạy tương tác và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong và ngoài nước đã giúp sinh viên TTU tự tin hội nhập toàn cầu. Nhiều thế hệ sinh viên đã thành công ở Việt Nam cũng như các quốc gia phát triển, tiếp tục lan tỏa giá trị mà giáo dục khai phóng mang lại. Bước vào tương lai, TTU cam kết không ngừng đổi mới chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng giảng dạy và mở rộng cơ hội trải nghiệm cho sinh viên. Nhà trường mong muốn trở thành nơi mỗi thế hệ sinh viên được khám phá, phát triển và tỏa sáng tiềm năng, tiếp tục viết nên những cột mốc tự hào trong hành trình giáo dục khai phóng tại Việt Nam.](https://ttu.edu.vn/wp-content/uploads/2025/11/15-nam-giao-duc-khai-phong-218x150.jpg)

