Chuẩn đầu ra tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc để sinh viên được xét tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp Đại học chính quy. Nếu như không đạt được chuẩn này, sinh viên sẽ không thể kết thúc chương trình học. Dưới đây là tổng hợp chuẩn đầu ra tiếng Anh của các ngành học tại trường Đại học Tân Tạo được áp dụng từ năm 2022.
Điều 1. Căn cứ thực hiện
- Căn cứ Quyết định số 58/2020/QĐ-TTg ngày 22/09/2010 của Thủ tướng chính phủ ban hành về “Điều lệ trường Đại học”;
- Căn cứ luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2012;
- Căn cứ vào Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường đại học Tân Tạo ban hành ngày 08/07/2011;
- Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lí đào tạo;
Tiêu chuẩn thi đánh giá năng lực phân loại hệ chương trình học
Đối tượng sinh viên | Tiêu chuẩn học hệ chương trình tài năng |
Khoa Kinh tế, Công nghệ Thông tin, Công nghệ Sinh học | IELTS 4.5 hoặc tương đương |
Khoa Ngôn ngữ | IELTS 5.0 hoặc tương đương |
Ghi chú: Sau khi kết thúc học phần tiếng Anh tổng quát 1, tất cả sinh viên sẽ tham gia kì thi đánh giá năng lực để quyết định hệ chương trình đào tạo sẽ học. Sinh viên có thể đăng ký tham dự đánh giá năng lực nhiều nhất là sau 02 học phần tiếng Anh tổng quát.
Chuẩn đầu ra có thể được xem như lời cam kết của trường Đại học Tân Tạo đối với xã hội và nơi sử dụng lao động về những kiến thức, kỹ năng, thái độ hành vi, qua đó khẳng định những năng lực lao động cụ thể mà sinh viên sẽ thực hiện được sau khi được đào tạo tại nhà trường. Vì vây chuẩn đầu ra tiếng Anh có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với một cơ sở giáo dục đào tạo ở nhiều góc độ.
Chuẩn tiếng Anh đầu ra đối với sinh viên các ngành đào tạo
Khoa/ngành học | Điểm tối thiểu phải đạt | |
Khoa Y | Y khoa | IELTS 5.5 hoặc tương đương |
Điều dưỡng và Xét nghiệm Y học | IELTS 5.0 hoặc tương đương | |
Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, khoa Công nghệ Sinh học, khoa Công nghệ Thông tin (chương trình chuẩn) | IELTS 5.0 hoặc tương đương | |
Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, khoa Công nghệ Sinh học, khoa Công nghệ Thông tin (chương trình tài năng) | IELTS 7.0 hoặc tương đương | |
Khoa Ngôn ngữ | IELTS 7.0 hoặc tương đương |
Bảng điểm đề nghị so sánh giữa TOEFL iBT, IELTS, TOEIC và Cambridge English Certificate.
TOEFL iBT | IELTS | TOEIC | Cambridge English Certificate. |
Top score 120 | Top score 9.0 | Top score 990 | Top Score C2 |
118-120 | 9.0 | 990 | C2 (CPE) |
110-114 | 8.0 | 900 | |
100 | 7.0 | 780 | C1 (CAE) |
86 | 6.5 | 720 | |
69 | 6.0 | 670 | B2 (FCE) |
53 | 5.5 | 620 | |
40 | 5.0 | 600 | B1 (BEC) |
32 | 4.5 | 550 |
Phòng Truyền thông – Tuyển sinh