Năm học 2018-2019 Đại học Tân Tạo tuyển sinh thông qua Xét điểm học bạ THPT Phỏng vấn. Ứng viên có nhiều cơ hội nhận được học bổng có giá trị với các chính sách học bổng hấp dẫn. 

*Chính sách học bổng:

  • Học bổng Khoa Y năm học đầu tiên:
  • Thí sinh có tổng số điểm 3 môn (tổ hợp môn thi xét tuyển vào khoa Y) thi THPT QG từ 23 điểm trở lên sẽ được xem xét hưởng học bổng miễn giảm 100% học phí trong năm học đầu tiên.
  • Thí sinh có tổng số điểm 3 môn (tổ hợp môn thi xét tuyển vào khoa Y) thi THPT QG trong khoảng từ 21-22,9 điểm sẽ được xem xét hưởng học bổng miễn giảm 30% học phí trong năm học đầu tiên.
  • Học bổng các Khoa Kinh tế, Khoa Nhân văn – Ngôn ngữ và Khoa Công nghệ sinh học năm học đầu tiên:
    • Thí sinh có tổng số điểm 3 môn (tổ hợp môn thi xét tuyển vào khoa khác) thi THPT QG từ 19 điểm trở lên sẽ được xem xét hưởng học bổng miễn giảm 100% học phí trong năm học đầu tiên.
    • Thí sinh có tổng số điểm 3 môn (tổ hợp môn thi xét tuyển vào khoa khác) thi THPT QG trong khoảng từ 17-18,9 điểm sẽ được xem xét hưởng học bổng miễn giảm 50% học phí trong năm học đầu tiên.
  • Học bổng Khoa Kỹ thuật năm học đầu tiên:
    • Thí sinh có tổng số điểm 3 môn (tổ hợp môn thi xét tuyển vào khoa khác) thi THPT QG từ 19 điểm trở lên sẽ được xem xét hưởng học bổng miễn giảm 100% học phí trong năm học đầu tiên.

* Hoặc thí sinh trúng tuyển vào TTU có điểm trung bình 3 năm học THPT từ 7.5 trở lên được xem xét hưởng học bổng miễn giảm 100% học phí trong năm học đầu tiên.

  • Thí sinh có tổng số điểm 3 môn (tổ hợp môn thi xét tuyển vào khoa khác) thi THPT QG trong khoảng từ 17-18,9 điểm sẽ được xem xét hưởng học bổng miễn giảm 50% học phí trong năm học đầu tiên.

* Học bổng các năm học sau: Các Khoa sẽ căn cứ vào kết quả học tập (GPA) và rèn luyện

của SV trong học kỳ trước để xét cho SV hưởng học bổng cho học kỳ kế tiếp.

Ghi chú: Chính sách học bổng trên đây được áp dụng cho tất cả thí sinh đối tượng 1 trúng tuyển vào TTU năm 2018 đợt 1 và đợt bổ sung.

1. Đối tượng (ĐT) tuyển sinh:

+ Đối tượng 1 (ĐT1): học sinh tốt nghiệp chương trình THPT Việt Nam;
+ Đối tượng 2 (ĐT2): học sinh tốt nghiệp chương trình Trung học quốc tế (High school)
+ Đối tượng 3 (ĐT3): sinh viên đã có bằng Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ.

2. Phạm vi tuyển sinh: TTU tuyển sinh trong cả nước và học sinh quốc tế từ nước ngoài.

3. Các ngành đào tạo – đại học chính quy

Khoa Ngành Mã ngành Ngôn ngữ đào tạo
Khoa Y Ngành Y đa khoa 52720101 Ngành Y đa khoa: giảng dạy bằng song ngữtiếng Việttiếng Anh
Khoa Công nghệ sinh học Ngành Công nghệ sinh học 52420201 Các ngành khác: Giảng dạy bằng tiếng Anh: + Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh TOEFL 500 – 520 điểm mới vào học chuyên ngành. + Nếu sinh viên trúng tuyển nhưng chưa đạt trình độ tiếng Anh sẽ được học tối đa 1 năm tiếng Anh tại TTU.
Ngành Sinh học ứng dụng 52420203
Khoa Kinh Tế & QTKD Ngành Quản trị kinh doanh 52340101
Ngành Kinh doanh quốc tế 52340120
Ngành Tài chính-Ngân hàng 52340201
Ngành Kế toán 52340301
Khoa Kỹ thuật Ngành Điện – Điện tử 52520201
Ngành Khoa học máy tính 52480101
Khoa Nhân văn & Ngôn ngữ   Ngành Ngôn ngữ Anh 52220201


4.  Học phí cho khóa tuyển sinh năm 2018:

+ Học phí ngành Y đa khoa: 150.000.000 VNĐ/năm (2 học kỳ) và không thay đổi trong 6 năm của khóa học.
+ Học phí các ngành khác: 40.000.000 VNĐ/năm (2 học kỳ) và không thay đổi trong 4 năm của khóa học.

5. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Học sinh phải có bằng tốt nghiệp THPT và đạt yêu cầu sau đây (tùy theo đối tượng) sẽ có đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. (Xét tuyển dựa vào học bạ và phỏng vấn, không xét điểm thi THPT quốc gia).

Đối tượng Điều kiện xét Ngành Y đa khoa Các ngành khác
Đối tượng 1 Điểm học bạ: ĐTB 3 năm THPT Từ 7.0 trở lên Từ 6.0 trở lên
Đối tượng 2 Điểm học bạ GPA-ĐTB 3 năm THPT Từ 2.5 trở lên Từ 2.0 trở lên
Đối tượng 3 Có bằng tốt nghiệp: Cao đẳng, Đại học, Thạc sỹ. Có bằng đại học, thạc sỹ của một ngành học bất kỳ; hoặc có bằng cao đẳng ngành Y tế từ loại Khá trở lên. Có bằng cao đẳng, đại học, thạc sỹ của một ngành học bất kỳ.
Không xét kết quả học bạ các năm học THPT; Không xét điểm thi THPT quốc gia;

a) HS đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia (nhất, nhì, ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học. b) HS đạt giải quốc tế.

 a)   HS đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia (nhất, nhì, ba, kk); HS đạt giải quốc tế. b) HS đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh (nhất, nhì, ba, kk).