1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc và quốc tế.
3. Mô tả phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1 (Mã 502): Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng theo thông tin của cơ sở đào tạo.
- Đối tượng 1: Thí sinh tuyển thẳng theo quy định tại Điều 8 quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.
- Đối tượng 2: Thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT Chuyên, Năng khiếu.
- Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB).
- Phương thức 2 (Mã 402): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy… do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển.
- Phương thức 3 (Mã 100): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Phương thức 4 (Mã 200): Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Phương thức 5 (Mã 411): Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
- Phương thức 6 (Mã 501): Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài
- Phương thức 7 (Mã 407): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với phương thức 3 (Mã 100) và phương thức 7 (Mã 407): Tổng điểm xét ngưỡng theo tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Tân Tạo đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT:
- Ngành Y khoa: 20,5 điểm (Thang 30).
- Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: 17 điểm (Thang 30)
- Đối với các phương thức khác:
- Ngành Y khoa: xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Tốt/Giỏi trở lên.
- Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
5. Ngành, tổ hợp và phương thức xét tuyển
| TT | NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN | XÉT ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 | XÉT TUYỂN HỌC BẠ THPT (Tốt nghiệp THPT trong nước và nước ngoài) | XÉT KẾT HỢP (Thi THPT tổ hợp A00 + Điểm môn Sinh học THPT ≥ 5,0 điểm) |
XÉT KẾT QUẢ THI ĐGNL (ĐHQG TP.HCM) |
| 1 | Y khoa (Bác sĩ Đa khoa) | 7720101 | A02, B00. B08 | 20.5 | 20.5 | 20.5 | 800 |
| 2 | Điều dưỡng | 7720301 | A00, A02, B00, B08, D07 | 17 | 17 | – | 700 |
| 3 | Kỹ thuật xét nghiệm Y học | 7720601 | 17 | 17 | – | 700 | |
| 4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07, C01, X01 | 15 | 15 | – | 650 |
| 5 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 15 | 15 | – | 650 | |
| 6 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 15 | 15 | – | 650 | |
| 7 | Kế toán | 7340301 | 15 | 15 | – | 650 | |
| 8 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D08, X01 | 15 | 15 | – | 650 |
| 9 | Công nghệ thông tin (Khoa học máy tính) |
7480101 | A00, A01, D01, D07, X07, X25, X26, X27, X56 | 15 | 15 | – | 650 |
| 10 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A02, B00, B03, B08, X14, X16 | 15 | 15 | – | 650 |
| 11 | Khoa học dữ liệu (Mới) | 7460108 | A00, A01, D01, D07, X07, X25, X26, X27, X56 | 15 | 15 | – | 650 |
| 12 | Trí tuệ nhân tạo (Mới) | 7480107 | 15 | 15 | – | 650 | |
| 13 | Digital Marketing (Mới) | 7340115 | A00, A01, D01, D07, C01, X01 | 15 | 15 | – | 650 |
6. Điểm cộng
Đối với phương thức 1 (Mã 502), phương thức 3 (Mã 100), phương thức 4 (Mã 200), phương thức 5 (Mã 411), phương thức 6 (Mã 501) và phương thức 7 (Mã 407): Điểm cộng dành cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế phân bổ theo từng mức theo bảng sau:
| IELTS | TOEFL iBT | PTE Academic | Cambridge (CEFR) | TOEIC (4 kỹ năng) | Điểm cộng | |
| Nghe – Đọc | Nói – Viết | |||||
| 5.5 – 9.0 | 53 – 120 | 42 – 90 | C1 – C2 | 620 – 990 | 250 – 400 | 3 |
| 5.0 | 40 – 52 | 36 – 41 | B2 | 600 – 619 | 241 – 250 | 2,5 |
| 4.5 | 32 – 39 | 30 – 35 | B1 | 550 – 599 | 221 – 240 | 2 |
| 4.0 | 30 – 31 | 25 – 29 | A2 | 500 – 549 | 200 – 220 | 1,5 |
7. Quy đổi điểm
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Cambridge English Certificate) thành điểm xét tuyển môn tiếng Anh trong phương thức 3 (Mã 100): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Đối với ngành đào tạo sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh, thí sinh có thể lựa chọn kết quả môn tiếng Anh trong thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc sử dụng điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ được dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT thành điểm môn ngoại ngữ dùng để xét tuyển theo quy định của Trường đại học Tân Tạo.
- Thí sinh không thể đồng thời sử dụng điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ làm điểm xét tuyển môn tiếng Anh và Điểm cộng trong cùng một phương thức xét tuyển
- Chứng chỉ ngoại ngữ dùng để quy đổi phải còn hiệu lực ít nhất đến ngày 31/08/2025.
- Mức quy đổi căn cứ theo bảng sau
| IELTS | TOEFL iBT | PTE Academic | Cambridge (CEFR) | TOEIC (4 kỹ năng) | Điểm xét tuyển quy đổi |
|
| Nghe – Đọc | Nói – Viết | |||||
| 5.5 – 9.0 | 53 – 120 | 42 – 90 | C1 – C2 | 620 – 990 | 250 – 400 | 10 |
| 5.0 | 40 – 52 | 36 – 41 | B2 | 600 – 619 | 241 – 250 | 9 |
| 4.5 | 32 – 39 | 30 – 35 | B1 | 550 – 599 | 221 – 240 | 8 |
| 4.0 | 30 – 31 | 25 – 29 | A2 | 500 – 549 | 200 – 220 | 7 |
8. Hồ sơ xét tuyển
- 01 Đơn đăng ký xét tuyển: Ghi đầy đủ thông tin theo mẫu của trường Đại Học Tân Tạo
- 01 Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT bản chính
- 03 bản sao công chứng Học bạ THPT
- 01 bằng tốt nghiệp THPT bản sao công chứng nếu đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025
- 01 ảnh 3×4 và 01 ảnh 4×6 (mặt sau ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh)
- 01 bản sao công chứng CCCD (số CCCD phải đầy đủ, rõ ràng, không thiếu nét
9. Thời gian và hình thức nhận hồ sơ xét tuyển
- Đăng ký tại: https://tuyensinh.ttu.edu.vn/dang-ky/ hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại trường Đại học Tân Tạo.
- Thời gian đăng ký: Từ ngày 03/09/2025 đến hết ngày 15/09/2025.
10. Mọi chi tiết xin liên hệ:
Phòng Truyền thông và Tuyển sinh, Trường Đại học Tân Tạo
- Địa chỉ: Đại lộ Đại học Tân Tạo, E.City Tân Đức, Xã Đức Hòa, Tỉnh Tây Ninh.
- Số điện thoại: 0981.152.153 (Thầy Hoài An)
- Email: tuyensinh@ttu.edu.vn
————————————————————————






![Các trường xét học bạ ngành Logistics [Cập nhật mới nhất] Các trường xét học bạ ngành Logistics](https://ttu.edu.vn/wp-content/uploads/2025/11/cac-truong-xet-hoc-ba-nganh-logistics-218x150.png)

![15 Năm Trường Đại Học Tân Tạo Kiên Định Với Mô Hình Giáo Dục Hoa Kỳ Suốt 15 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Tân Tạo (TTU) đã trở thành biểu tượng của tinh thần khai phóng trong giáo dục đại học tại Việt Nam. Không chỉ đơn thuần trang bị kiến thức chuyên môn, TTU còn hướng đến việc phát triển toàn diện con người, từ tư duy phản biện, khả năng sáng tạo đến kỹ năng giao tiếp, hợp tác và ý thức trách nhiệm xã hội. Chính sự khác biệt này đã tạo nên giá trị cốt lõi không thể nhầm lẫn của TTU, giúp sinh viên tốt nghiệp không chỉ tự tin hội nhập mà còn sẵn sàng thích ứng và thành công trong nhiều lĩnh vực khác nhau. [caption id="attachment_38568" align="aligncenter" width="512"] Trường Đại học Tân Tạo theo đuổi mô hình giáo dục Hoa Kỳ, khai phóng tiềm năng thế hệ trẻ[/caption] Ngay từ những ngày đầu thành lập, dưới sự dẫn dắt của GS.TS Đặng Thị Hoàng Yến (aka GS.TS. Maya Dangelas) – Chủ tịch sáng lập, Chủ tịch Hội đồng Trường cùng các thành viên Hội đồng Sáng lập, TTU đã lựa chọn một con đường khác biệt, theo đuổi mô hình Giáo dục Khai phóng (Liberal Arts) chuẩn Hoa Kỳ. Mục tiêu của nhà trường không chỉ là truyền đạt kiến thức, mà còn khai mở tiềm năng bên trong mỗi sinh viên, phát triển tư duy độc lập, bản lĩnh sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề trong môi trường toàn cầu hóa. Đây là bước đi táo bạo tại Việt Nam lúc bấy giờ, nhưng chính sự kiên định với triết lý này đã tạo nên môi trường học tập năng động, nhân văn và khác biệt cho TTU. Cốt lõi của triết lý giáo dục khai phóng tại TTU là phát triển con người toàn diện. Sinh viên không chỉ được trang bị kiến thức chuyên ngành mà còn rèn luyện khả năng tư duy phản biện, phân tích và giải quyết vấn đề. Phương pháp giảng dạy tương tác, thảo luận nhóm và thực hành giúp sinh viên hình thành cách nhìn vấn đề đa chiều, đánh giá bằng chứng và xây dựng lập luận logic. Đồng thời, nhà trường luôn khuyến khích sinh viên dám thử nghiệm, học hỏi từ sai lầm và phát triển tinh thần tự chủ, tạo nền tảng cho sự trưởng thành trong tư duy và hành động. [caption id="attachment_38570" align="aligncenter" width="512"] Cốt lõi của triết lý giáo dục khai phóng là phát triển con người toàn diện, giúp sinh viên tự tin thể hiện năng lực cá nhân.[/caption] Ngoài ra, TTU đặc biệt chú trọng kỹ năng giao tiếp và hợp tác, giúp sinh viên tự tin trình bày ý tưởng, làm việc nhóm hiệu quả và quản lý mâu thuẫn một cách chuyên nghiệp. Song song với đó là trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp, giúp sinh viên nhận thức được giá trị của việc ứng dụng tri thức để tạo ra những tác động tích cực cho cộng đồng. Nhờ đó, sinh viên tốt nghiệp từ TTU không chỉ giỏi chuyên môn mà còn giàu giá trị nhân văn, sẵn sàng trở thành những công dân có trách nhiệm với xã hội. [caption id="attachment_38572" align="aligncenter" width="512"] Sinh viên TTU trong kỳ thực tập tại Hoa Kỳ được mở rộng cơ hội hội nhập và phát triển trong môi trường toàn cầu.[/caption] Suốt hành trình 15 năm, TTU đã chứng minh sức mạnh của một triết lý giáo dục kiên định. Môi trường học tăng cường tiếng Anh, lớp học quy mô nhỏ, phương pháp giảng dạy tương tác và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong và ngoài nước đã giúp sinh viên TTU tự tin hội nhập toàn cầu. Nhiều thế hệ sinh viên đã thành công ở Việt Nam cũng như các quốc gia phát triển, tiếp tục lan tỏa giá trị mà giáo dục khai phóng mang lại. Bước vào tương lai, TTU cam kết không ngừng đổi mới chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng giảng dạy và mở rộng cơ hội trải nghiệm cho sinh viên. Nhà trường mong muốn trở thành nơi mỗi thế hệ sinh viên được khám phá, phát triển và tỏa sáng tiềm năng, tiếp tục viết nên những cột mốc tự hào trong hành trình giáo dục khai phóng tại Việt Nam.](https://ttu.edu.vn/wp-content/uploads/2025/11/15-nam-giao-duc-khai-phong-218x150.jpg)




