Học bổng tài năng

274

(Kèm theo QĐ số: /Q.KN-GDKP.22 ngày  tháng năm 2022 của Quỹ Khởi nghiệp và Giáo dục khai phóng)

  1. Đối tượng nhận học bổng
  • Học sinh THPT Lớp 12, Sinh viên năm nhất tại các Trường Đại học trong độ tuổi từ 18 – 20 tuổi;
  • Có ý chí vươn lên, cầu tiến và có khát vọng trong học tập và cuộc sống thể hiện qua các hoạt động, thành tích học tập đã đạt được và đạt các tiêu chí phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ.

(*) Ưu tiên xét chọn cho đối tượng: Hộ nghèo, có bố (hoặc mẹ) mất vì dịch Covid, được Tỉnh/ Thành phố cử tuyển (có ký kết với nhà trường), đồng bào dân tộc thiểu số.

  1. Điều kiện xét chọn để cấp học bổng
Điều kiện đăng ký xét tuyển 1. Học sinh có học lực Khá, Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy

2. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học tại TTU

· Đối các với học sinh có nguyện vọng đăng ký ngành Y khoa, các em sẽ nhận được học bổng toàn phần khi hoàn thành chương trình THPT và đạt học lực lớp 12 loại Giỏi.

Cách thức xét tuyển § Tiêu chí bắt buộc:

1. Điểm trung bình học lực năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải thỏa điều kiện theo phương thức xét tuyển học sinh Khá, Giỏi của cấp THPT

2. Đạt kết quả phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ

§ Tiêu chí phỏng vấn

1. Thể hiện được mục tiêu, khát vọng và ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống

2. Học lực

3. Hạnh kiểm

4. Thành tích trong các hoạt động phong trào văn hóa, văn nghệ thể hiện các kỹ năng sống và kỹ năng mềm của ứng viên

5. Hoàn cảnh gia đình

§ Hình thức phỏng vấn

Tổ chức phỏng vấn trực tiếp

Tổ chức phỏng vấn online đối với các ứng viên ở xa hoặc do yếu tố khách quan mà không thể tham gia phỏng vấn trực tiếp

§ Tiêu chí không bắt buộc:

1. Học sinh lớp 12 đạt giải cao các kỳ thi quốc tế các môn văn hóa năm học 2021 – 2022: Huy chương Vàng, Bạc, Đồng;

2. Học sinh lớp 12 đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia các môn văn hoá năm học 2021 – 2022;

3. Học sinh lớp 12 đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Cấp Tỉnh/Thành phố các môn văn hoá năm học 2021 – 2022;

4. Học sinh Lớp 12 được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu là học sinh có điểm trung bình cộng học lực THPT năm lớp 12 thuộc nhóm 10 học sinh cao nhất Trường;

5. Học sinh đạt từ 25 – 30 điểm (Tổ hợp 3 môn xét tuyển của TTU, không tính điểm ưu tiên, khu vực) trong kỳ thi THPT quốc gia năm học 2021 – 2022;

6. Điểm học bạ Lớp 12 từ 27 – 30 điểm (Tổng điểm 3 môn xét tuyển của TTU, không tính điểm ưu tiên, khu vực);

7. Điểm học bạ 5 học kỳ (2 học kỳ Lớp 10, 2 học kỳ Lớp 11, học kỳ 1 Lớp 12 từ 45 – 50 điểm;

8. Điểm thi đánh giá năng lực (kỳ thi của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức) từ 900 – 1200 điểm;

9. Học sinh có thành tích, khen thưởng trong NCKH, thể dục thể thao, văn hóa, nghệ thuật từ cấp Tỉnh/Thành phố trở lên;

10. Học sinh có giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT;

11. Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) là IELTS Academic 5.0 trở lên, Duolingo English Test từ 75 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên.

12. Học sinh trường THPT Chuyên/Năng khiếu (Phụ lục: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu)

* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Y Khoa, Điều Dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học theo phương thức xét điểm thi TN THPT:

– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học

– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học

– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học

– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học

* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Công nghệ sinh học theo phương thức xét điểm thi TN THPT:

– Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học

– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học

– Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn

– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học

* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh theo phương thức xét điểm thi TN THPT:

– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Khoa học máy tính theo phương thức xét điểm thi TN THPT:

– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học.

– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học

  1. Giá trị học bổng
Ngành đào tạo Học phí Thời gian toàn khóa học (Năm) Tổng giá trị học bổng toàn phần nhận được (VNĐ)
1. Y Khoa 150.000.000 VNĐ/năm (một trăm năm mươi triệu đồng) và không tăng trong 6 năm của khóa học 6 900.000.000
2. Điều dưỡng

3. Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

1.300.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết, 1.950.000 VNĐ/tín chỉ thực hành

Bình quân 40.000.000 VNĐ/năm (bốn mươi triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học.

4 160.000.000
Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh (Lớp cử nhân tài năng):

4. Kinh doanh quốc tế

5. Quản trị kinh doanh

6. Tài chính – Ngân hàng

7. Kế toán

8. Khoa học máy tính

9. Công nghệ sinh học

10. Ngôn ngữ Anh

1.300.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết, 1.950.000 VNĐ/tín chỉ thực hành

Bình quân 40.000.000 VNĐ/năm (bốn mươi triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học

4

(Đã bao gồm thời gian học Tiếng Anh năm đầu tiên để đạt yêu cầu Tiếng Anh vào học chuyên ngành)

160.000.000
Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt:

4. Kinh doanh quốc tế

5. Quản trị kinh doanh

6. Tài chính – Ngân hàng

7. Kế toán

8. Khoa học máy tính

9. Công nghệ sinh học

10. Ngôn ngữ Anh

830.000VNĐ/tín chỉ lý thuyết 1.250.000 VNĐ/tín chỉ thực hành

Bình quân 25.000.000 VNĐ/năm (hai mươi năm triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học.

4 100.000.000

* Học bổng toàn phần này không bao gồm: Chi phí sách vở, tài liệu, chi phí cơ sở vật chất – thiết bị, hội phí sinh viên, học phí các môn bắt buộc theo quy định của Bộ GD & ĐT dành cho sinh viên đại học hệ chính quy, học phí các môn luyện thi chứng chỉ USMLE.

* Sau khi được xét công nhận đáp ứng các tiêu chí xét chọn học bổng và đạt kết quả phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ, ứng viên sẽ tham gia kỳ thi trình độ Tiếng Anh do TTU tổ chức. Tùy vào kết quả kiểm tra trình độ Tiếng Anh và nguyện vọng của ứng viên, ứng viên sẽ được sắp xếp và cấp học bổng toàn phần cho chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt hoặc chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh (Lớp cử nhân tài năng).

  1. Điều kiện duy trì học bổng hàng năm (Theo thang điểm 4.0)

– Để duy trì mức học bổng toàn phần mức 100% của mỗi năm học và trong toàn khóa học, sinh viên cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  1. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt 4 trở lên;
  2. Đảm bảo đủ tín chỉ môn học và số môn học trong từng học kỳ theo yêu cầu chương trình học do Khoa quy định;
  3. Không rớt môn, thi lại, nợ môn và không bị điểm C trở xuống của bất kỳ môn học nào;
  4. Có đóng góp tích cực vào các hoạt động phong trào, hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học… của Khoa và Nhà trường;
  5. Không vi phạm pháp luật, quy chế sinh viên, quy chế đào tạo, quy định của Khoa, Nhà trường và các quy định khác liên quan.
  • Trong trường hợp sinh viên không đạt GPA từ 3.4 trở lên, Quỹ sẽ căn cứ trên từng trường hợp và xem xét mức học bổng như sau:
  1. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt từ 2 đến dưới 3.4: Mức học bổng 50% cho năm học tiếp theo;
  2. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt dưới 3.2: Không đạt học bổng cho năm học tiếp theo.

* Bảng quy đổi về việc xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy của Bộ GD & ĐT (Căn cứ theo Thông tư Số 08/2021/TT-BGDĐT về Ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học) như sau:

Mức học lực Theo thang điểm 4 Theo thang điểm 10
Xuất sắc Từ 3.6 đến 4.0 Từ 9,0 đến 10,0
Giỏi Từ 3.2 đến cận 3.6 Từ 8,0 đến cận 9,0
Khá Từ 2.5 đến cận 3.2 Từ 7,0 đến cận 8,0
Trung bình Từ 2.0 đến cận 2.5 Từ 5,0 đến cận 7,0
Yếu Từ 1.0 đến cận 2.0 Từ 4,0 đến cận 5,0
Kém Dưới 1.0 Dưới 4,0
  1. Hợp đồng thỏa thuận học bổng toàn phần

Tất cả sinh viên được nhận học bổng toàn phần sẽ ký với Quỹ Hợp đồng thỏa thuận học bổng toàn phần thể hiện cam kết của sinh viên về quyết tâm và nổ lực học tập, rèn luyện để đáp ứng các yêu cầu học bổng của Quỹ (Hợp đồng đính kèm).

  1. Phân bổ số lượng học bổng

Số lượng 100 suất học bổng toàn phần trong năm tuyển sinh 2022 được phân bổ theo các ngành đào tạo như sau:

TT Ngành Phân bổ
1 Y Khoa 30
2 Điều dưỡng 5
3 Kỹ thuật xét nghiệm y học 5
4 Kinh doanh quốc tế 10
5 Quản trị kinh doanh 10
6 Tài chính – Ngân hàng 5
7 Kế toán 5
8 Khoa học máy tính 10
9 Ngôn ngữ Anh 10
10 Công nghệ sinh học 10
Tổng cộng 100